Tối ưu chiến dịch Digital Performance Marketing theo tư duy hai mái chèo
Không ít người khi nói chuyện với tôi về chủ đề Digital Performance Marketing, họ thường gặp phải các vấn đề khó xử lý, liên quan đến chiến dịch truyền thông. Ví dụ như chiến dịch thiếu sự ổn định, không tăng trưởng được, chiến dịch A làm rất tốt, nhưng sang chiến dịch B thì kết quả không như mong đợi, hoặc thường xuyên bị mất kiểm soát về ngân sách dẫn đến hiệu quả kém…
Phần lớn tôi nhìn thấy họ có một điểm chung đó là chưa làm tốt khâu tổ chức cho nên dễ mất đi tính ổn định khi phối hợp công việc và sự liền mạch trong tiến trình triển khai chiến dịch. Những thiếu sót cơ bản thường gặp như: thiếu tìm hiểu thông tin về sản phẩm, khách hàng mục tiêu, tổ chức UTM tracking, hệ thống đo lường, thiếu content/design dự phòng, thiếu plan B hay đôi khi còn thiếu thời gian để chuẩn bị vì campaign quá gấp hay quá cận deadline…
Phương án giải quyết là lên kế hoạch và hoàn thiện mọi thứ trước. Nên hoàn tất mọi thứ trước ít nhất 03 ngày đối với campaign ngắn hạn và 07 – 10 ngày với campaign dài hạn, quy mô lớn.
Điều này giúp cho bạn và team có thêm thời gian dự phòng để kiểm duyệt nội dung, đánh giá nguyên liệu truyền thông, tạo thêm kế hoạch dự phòng, tổ chức giám sát chiến dịch theo tư duy hai mái chèo cũng như xử lý vấn đề liên quan đến tài khoản thanh toán, chứng từ và các vấn đề phát sinh liên quan nếu có…
Để chiến dịch Digital Performance Marketing triển khai hiệu quả, tuyệt đối tránh trường hợp vội vàng, gấp rút. Hãy tham khảo cách tổ chức kiểm soát chiến dịch theo tư duy hai mái chèo dưới đây.
1. Mái chèo đầu tiên – Tổ chức hệ thống UTM Tracking
Đây là một trong hai mái chèo quan trọng sẽ giúp cho bạn có góc nhìn dữ liệu tốt hơn trong và sau quá trình triển khai Digital Marketing bằng cách xây dựng hệ thống UTM_Builder để đánh dấu chỉ đường, từ những gì bạn tổ chức tại UTM hệ thống báo cáo sẽ trích xuất ra dữ liệu dễ dàng, giúp bạn có góc nhìn dữ liệu thấu đáo, ra quyết định nhanh hơn trong quá trình tối ưu chiến dịch.
Một lưu ý nhỏ khi tối ưu chiến dịch Digital Performance Marketing cho bạn là hãy mã hóa những thông tin trong UTM của bạn tránh trường hợp đặt thông tin trên UTM quá rõ ràng vì đối thủ của bạn cũng có thể thấy được thông tin đó thông qua các đường link mà bạn chạy quảng cáo.
2. Mái chèo thứ hai – Xây dựng hệ thống giám sát
Đây là mái chèo thứ hai mà bạn cần phải có đó là công cụ báo cáo, như kinh nghiệm triển khai của tôi và team chúng tôi cho nhiều dự án thì tốt nhất bạn nên tổ chức một bản báo cáo Digital Performance Marketing mẫu bằng ba công cụ Google Sheet, Google Data Studio kết hợp với Supermetrics vì 3 yếu tố như sau:
- Công cụ miễn phí và dễ dùng, dễ dàng áp dụng cho các dự án tương tự (riêng supermetrics thì có thể bạn cần trả phí nếu dùng khối lượng lớn).
- Các công cụ trên đều tích hợp trên Google Cloud nên việc kết nối dữ liệu dành cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp none tech dễ dàng hơn mọi mặt cũng như chuyển quyền quản lý dữ liệu cũng đơn giản hơn.
- Giúp tối ưu thời gian xem và làm báo cáo, chia sẻ thông tin, đọc dữ liệu,… Thậm chí một người có thể quán xuyến tốt đồng thời nhiều dự án đang chạy cùng lúc. Thay vì trước đây luôn bận bịu và mất thời gian để vào hệ thống quảng cáo Google, Facebook, Google Analytics hay phải làm báo cáo cho sếp, thì nay tất cả dữ liệu tập hợp về một nơi để bạn dễ dàng quản lý, phân tích, tối ưu.
Bạn phải xây bằng được hệ thống báo cáo, tập hợp mọi dữ liệu cung cấp thông tin cần thiết mà bạn cần để tối ưu về một nơi như thế, có biểu đồ so sánh qua các ngày liền kề, tháng hiện tại với tháng trước đó hay thông tin KPIs, thực tế đạt được và chia sẻ cho những người, đối tác liên quan cần thiết cùng đọc và phân tích trên chính giao diện đó.
Như vậy, để đảm bảo phần lớn các chiến dịch Digital Performance Marketing của bạn triển khai đều đạt được hiệu quả tốt thì cần phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng tại phần đầu trước khi khởi hành, tổ chức UMT và xây dựng hệ thống giám sát như hai mái chèo song song. Và dĩ nhiên trong quá trình đó bạn phải ra sức để thúc đẩy campaign Digital Performance Marketing bằng những hoạt động tạo thêm content mới, thiết lập quảng cáo, tuân thủ chính sách nền tảng quảng cáo, tối ưu dưới sự cân bằng của hai mái chèo đó và xem hoạt động hằng ngày này như là bánh lái để giúp chiếc thuyền của bạn luôn vững vàng thẳng tiến.
Nếu làm tốt được các điều trên, thì bạn sẽ luôn luôn nắm thế chủ động để triển khai, tối ưu hay và đồng thời bạn sẽ thảnh thơi hơn để tìm kiếm ý tưởng mới, chiến lược, chiến thuật tối ưu Digital Performance Marketing để phục vụ cho việc mở rộng campaign.
Nguồn: GIGAN JSC
Chia sẻ bởi anh Trần Quốc Kỳ, CEO & Co-Founder @ GIGAN JSC và Chin Media. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Digital và Performance Marketing, anh từng tham gia cố vấn và triển khai cho các kênh thương mại điện tử hàng đầu như: LAZADA, TIKI, Nguyễn Kim, VNG, Vietravel…
Mood and Tone là gì? Mood and Tone trong Marketing có gì đặc biệt?
Là một người viết lách hay người làm nội dung tại một agency, việc thay đổi brand một cách liên tục là điều tất nhiên. Có thể buổi sáng bạn đang là một bà mẹ bỉm sữa thì chiều lại trở thành một chuyên viên bán bất động sản,… Vì thế, thay đổi tone and mood để nội dung được hấp dẫn và có giá trị hơn. Vậy Tone and mood là gì, xác định thế nào và làm cách nào đã thích nghi nhanh chóng?
Read MoreContent Facebook và 15 lỗi nhiều người mắc nhất (Phần 1)
Content là phương tiện giao tiếp giữa thương hiệu và khách hàng. Người chạy Ads được ví như lái xe chở bạn đi tìm crush. Tới đúng nơi rồi, bạn bắt đầu thả thính bằng giao diện bắt mắt (Banner) và lý lẽ thuyết phục (Text). Content Facebook cũng cần những nguyên tắc cần tuân thủ để chinh phục khách hàng thành công giữa hàng nghìn thông tin lướt qua mỗi ngày.
Read MoreEbook 100 ý tưởng ngôn từ tuyệt đỉnh cho Content Push Sale
Ebook 100 ý tưởng ngôn từ tuyệt đỉnh cho Content Push Sale được biên soạn bởi team Creative GIGAN JSC – Digital Performance Agency.
Bạn thân mến, nếu bạn đang tìm ý tưởng nội dung cho chiến dịch Marketing thúc đẩy doanh số sắp tới thì Ebook này dành cho bạn.
Cũng giống như bạn, chúng tôi đã mất rất nhiều giờ đồng hồ để brain storming tìm ra chủ đề cho mỗi chiến dịch.
Chính vì thế, team đã tổng hợp và tuyển chọn những ý tưởng, tagline, slogan, keyword từ hàng nghìn nội dung quảng cáo thành công để lưu trữ như một thư viện ngôn từ giá trị và chia sẻ cùng bạn.
Link tải ebook: Tải tại đây
Content Push Sale là dạng Performance Content chốt đơn cực kỳ quan trọng trong chiến lược Marketing. Dạng content này thường có những lời kêu gọi hành động, những lý do cấp thiết, tập trung vào lợi ích mà khách hàng nhận được, tính cấp bách về thời gian cũng như sự thu hút sự chú ý bằng những ngôn từ hấp dẫn.
Hy vọng với những ý tưởng trong Ebook 100 ý tưởng ngôn từ tuyệt đỉnh cho Content Push Sale sẽ giúp ích cho Content bán hàng của bạn. Chúc bạn thành công!
Nếu nhận được nhiều sự ủng hộ, team sẽ tiếp tục xuất bản thêm nhiều Ebook giá trị khác trong thời gian tới.
Email liên hệ hỗ trợ/góp ý: haontt@gigan.vn.
Đội ngũ biên soạn Ebook 100 ý tưởng ngôn từ tuyệt đỉnh cho Content Push Sale
Hảo Nguyễn – Marcom Manager cùng Team Creative – GIGAN JSC
Digital Performance Agency
Xem thêm các bài viết chuyên môn về Digital Marketing, Performance Marketing, Performance Content TẠI ĐÂY
Tìm hiểu thêm về GIGAN – TẠI ĐÂY
Read More15 chỉ số KPIs giúp cải thiện hiệu quả Marketing
Trong marketing, KPI là viết tắt của “Key Performance Indicator”, chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của một bộ phận hoặc sự vận hành của cả công ty. KPI có thể được áp dụng cho mọi khía cạnh của doanh nghiệp, từ tài chính, bán hàng tới các hoạt động đầu tư,…Từ đó các doanh nghiệp có thể cải thiện hiệu quả Marketing của mình.
Read More19 chỉ số Digital Marketing quan trọng nhất cần theo dõi
Khi nói đến việc đo lường hiệu quả digital marketing, có rất nhiều metric (chỉ số digital marketing) liên quan mà các marketers cần quan tâm. Dưới đây là tổng hợp 19 chỉ số quan trọng nhất bạn nên theo dõi thường xuyên:
1. Overall Website Traffic
Website giống như ngôi nhà của bạn, là bộ mặt của thương hiệu. Do đó, tất cả các nỗ lực của bạn nên tập trung vào việc thúc đẩy lưu lượng truy cập. Việc theo dõi và đo lường lưu lượng truy cập website thường xuyên sẽ giúp bạn hiểu được các insight như chiến dịch nào đem về nhiều traffic, lưu lượng truy cập theo giờ, đặc điểm, giới tính của user, nội dung nào được truy cập nhiều nhất.
Nếu tại bất kỳ thời điểm nào bạn thấy lưu lượng truy cập giảm liên tục trong khi vẫn đang triển khai các chiến dịch marketing, hãy xem xét khắc phục sự cố website của bạn. Có thể là do các link bị lỗi, thuật toán Google thay đổi hoặc các sự cố kỹ thuật khác hạn chế khách truy cập.
Mẹo để tăng thêm lưu lượng truy cập vào website:
- Tối ưu hóa tất cả các nội dung trên website với các từ khóa có liên quan
- Liên tục xuất bản nội dung chuyên sâu trên blog
- Quảng bá nội dung trên các kênh truyền thông xã hội
- Tạo quảng cáo nhắm mục tiêu hướng traffic về trang đích
2. Traffic By Source
Số liệu này sẽ cho biết khách truy cập trang web của bạn đến từ đâu. Với vô số nền tảng tiếp thị và thời gian có hạn để theo dõi hết, Traffic By Source là một thứ đáng để xem.
Số liệu này được dùng để xác định nguồn nào là nguồn nào tốt nhất, nguồn nào cần chú ý hơn. Hoặc, sử dụng để cân nhắc nên tập trung sáng tạo nội dung phù hợp với kênh và nhóm đối tượng nào.
Dưới đây là 4 nguồn lưu lượng truy cập website chính được theo dõi bởi Google Analytics:
- Organic Search: Những người dùng này đã nhấp vào một liên kết trên kết quả của công cụ tìm kiếm đưa đến website
- Direct Visitors: Những người dùng này đã nhập URL trực tiếp vào thanh tìm kiếm hoặc đánh dấu và truy cập lại.
- Referrals: Những người dùng này đã đến trang web của bạn khi họ nhấp vào một liên kết từ một trang web khác.
- Social: Những người dùng này đã đến trang web sau khi tìm thấy social media profile hay content posts của bạn.
3. New Visitors và Returning Visitors (Người dùng mới và Người dùng quay trở lại)
Giá trị của chỉ số digital marketing này giúp bạn xác định mức độ phù hợp của nội dung trang web theo thời gian. Nhiều lượt truy cập có thể cho thấy bạn đang cung cấp thông tin mà mọi người thấy rất có giá trị, họ sẽ tiếp tục quay lại.
Khi bạn chia sẻ nội dung mới một cách thường xuyên, bạn có thể so sánh số liệu Khách truy cập mới so với Khách truy cập để xem nội dung có thực sự tốt không.
Ví dụ:
Nếu bạn đang tìm cách tăng lưu lượng organic traffic vào trang web của mình, New Visitors là mục tiêu quan trọng. Nếu bạn muốn đo xem có bao nhiêu người quay lại để tìm hiểu và sử dụng thông tin, thì số liệu lưu lượng truy cập của Returning Visitors cần lưu ý.
Mẹo để tăng khách truy cập mới và khách quay lại:
- Tạo và xuất bản nội dung blog có giá trị có thể tìm thấy thông qua các công cụ tìm kiếm
- Sử dụng social media để quảng bá các bài đăng trên blog và thêm 1-2 hashtag có liên quan
- Gửi email đến người đăng ký của bạn sau khi một phần nội dung mới được xuất bản
4. Sessions (Phiên truy cập)
Phiên truy cập cho biết số lượt truy cập trang web của bạn. Google tính số này theo mỗi 30 phút. Chúng ta có thể coi một Session như một phiên làm việc của khách hàng với website, bao gồm tất cả các hoạt động của người đó trên trang. Một khách truy cập trang có thể có nhiều session.
Session giúp bạn biết được tổng số lần người dùng tương tác với website. Nếu session tăng, giảm thì bạn có thể nhận biết được nguyên nhân của sự tăng giảm đột biến đó. Ngoài ra, việc so sánh session theo tuần, tháng sẽ giúp bạn có những điều chỉnh hợp lý trên website của mình.
5. Average Session Duration (Thời lượng phiên trung bình)
Tùy thuộc vào chức năng của trang web của bạn (thông tin, thương mại điện tử, v.v.) hoặc ngành, thời gian trên số liệu trang web có thể khác nhau về mức độ phù hợp với chiến dịch của bạn.
Một nghiên cứu cho thấy những số liệu thời lượng phiên trung bình theo ngành.
Thời lượng phiên trung bình là một chỉ số chung về thời gian khách truy cập hoàn toàn trên trang web của bạn. Điều này giúp bạn hiểu hơn về trải nghiệm người dùng:
- Trang web của bạn có dễ điều hướng không?
- Người dùng có đang tìm kiếm những gì họ cần một cách nhanh chóng?
- Nội dung có giá trị không? Độ dài đã hợp lý chưa?
Mẹo để tăng thời gian truy cập trên trang của khách truy cập:
- Thêm video vào nội dung của bạn
- Thêm hoạt động gắn kết người dùng
- Tăng khả năng đọc bài viết của bạn (phông chữ lớn hơn, nhiều khoảng trắng hơn)
6. Page Views (Lượt xem trang)
Đây là là một trong những chỉ số digital marketing quan trọng nhất về lưu lượng truy cập trang web. Pageview là đơn vị đo tiêu chuẩn thể hiện số lượng một người duy nhất truy cập vào một trang web. Nếu người đó liên tục tải cùng một trang web 50 lần, điều đó thể hiện trong Google Analytics rằng trang đó có 50 pageview.
Số liệu này liên quan để biết có bao nhiêu trang được truy cập trên trang web của bạn trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này giúp bạn hiểu nếu toàn bộ trang web của bạn có giá trị hoặc nếu chỉ một số trang nhất định.
7. Most Visited Pages (Các trang được truy cập nhiều nhất)
Để xác định thêm nội dung nào trên trang web của bạn có giá trị nhất, hãy xem số liệu này. Bạn có thể tìm thấy nó trong phần Hành vi của người dùng trên Google Analytics.
Số liệu trang được truy cập nhiều nhất sẽ khám phá tất cả các loại thông tin về chính xác nơi khách truy cập của bạn đang đến và ở lại trong bao lâu. Để phân tích sâu hơn, hãy xem Behavior Flow.
8. Exit Rate
Chỉ số digital marketing này tiết lộ khá nhiều về thiết kế trang web và trải nghiệm người dùng của bạn. Nếu như các chiến dịch marketing nhằm hướng người dùng mới đến trang web của bạn để tìm hiểu thêm về nỗ lực xây dựng thương hiệu, thì số liệu Tỷ lệ thoát sẽ cho bạn biết chính xác nơi họ rời đi sau khi xem xét nội dung của bạn.
Không giống như Bounce Rate khi ai đó chỉ xem một trang, Exit Rate cho bạn biết nơi người dùng mất hứng thú sau khi dành thời gian khám phá.
9. Bounce Rate
Khác với Exit Rate, Bounce Rate là tỷ lệ phần trăm của những người rời khỏi (thoát ra) khỏi trang web của bạn sau khi chỉ xem một trang.
Số liệu này có thể giúp tiết lộ rằng khách truy cập có thể rời đi vì:
- Trang web mất quá nhiều thời gian để tải
- Người dùng không tìm thấy những gì họ đang tìm kiếm ngay lập tức
- Họ tìm thấy nội dung có liên quan nhưng không bắt buộc phải nhấp thêm
- Một trang bị lỗi khi tải
Trừ khi trang web của bạn được thiết lập để điều hướng người dùng đến một link riêng để chuyển đổi, bạn nên tìm hiểu Bounce Rate để xác định xem chiến dịch của bạn có hiệu quả hay không.
Nếu bạn đang tiếp thị một sản phẩm mới nhưng liên kết của bạn sẽ đưa người dùng đến Homepage của website, Bounce Rate sẽ rất cao. Do đó, hãy hạn chế điều này bằng cách chuyển đến một trang có liên quan nhất mà bạn muốn người dùng xem.
Mẹo để giảm tỷ lệ thoát trên trang web của bạn:
- Giảm thời gian tải trang của bạn
- Thêm liên kết nội bộ vào bài viết của bạn
- Có hình ảnh trong nội dung của bạn
- Sử dụng lời kêu gọi hành động hấp dẫn
10. Conversion Rate (Tỷ lệ chuyển đổi)
Google Analytics có thể giúp đo lường số lượng chuyển đổi được thực hiện trên trang web của bạn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mục tiêu của từng chiến dịch, định nghĩa chuyển đổi có thể khác nhau.
Ví dụ: mục tiêu bán hàng, người theo dõi, lượt tải về, lượt điền form…
Thông thường, các marketers chỉ nhìn vào chỉ số digital marketing này để xác định xem chiến dịch có hiệu quả hay không. Tuy nhiên, đây chỉ là một phần trong chiến lược digital marketing tổng thể của bạn.
Trên đây là mười số liệu hàng đầu cần chú ý liên quan đến lưu lượng truy cập website.
Còn rất nhiều chỉ số cần đo lường:
- Chỉ số về Social media
- Chỉ số về Advertising
- Chỉ số về Email marketing
11. Impressions
Chỉ số digital marketing nào đặc biệt quan trọng đối với các khách hàng đang thực hiện chiến dịch xây dựng thương hiệu? Đó chính là Impressions!
Đôi khi impression nhầm lẫn với Reach (phạm vi tiếp cận), Impression là tổng số lượt xem nội dung hoặc quảng cáo của bạn, thường lớn hơn Reach.
Nội dung của bạn trên social media hoặc quảng cáo trả tiền có thể được hiển thị nhiều lần cho cùng một người. Mỗi lần được tính là một Impression riêng. Do đó, con số này sẽ luôn cao hơn Reach vì số liệu phạm vi tiếp cận chỉ được tính một lần cho mỗi người dùng.
12. Social Reach
Các bài đăng bạn thực hiện trên các nền tảng truyền thông mạng xã hội có thể tiếp cận nhiều người dùng. Số liệu này cho bạn biết chính xác có bao nhiêu người bạn đã tiếp cận (ví dụ như nhìn thấy nội dung quảng cáo).
Số người tiếp cận luôn lớn hơn nhiều so với số người tương tác.
Chỉ số bình quân là 2-5% dựa trên phạm vi tiếp cận chung của bạn.
Mẹo để tăng độ reach (phạm vi truyền thông):
- Đầy đủ thông tin về thương hiệu trên các social media profile
- Đăng thông tin và nội dung gốc nhất quán
- Gắn kết với cộng đồng (followers) của bạn
13. Social Engagement
Social Engagement phản ánh tổng số tương tác được thực hiện trên bất kỳ bài đăng truyền thông social nào. Ví dụ như: Click, Chia sẻ, Thích, Retweets, Bình luận.
Engagement là thước đo để đo lường tất cả thành công trên phương tiện truyền thông xã hội. Bạn có thể trả tiền để tiếp cận nhiều người khác, nhưng engagement chỉ có được khi người dùng chọn tương tác với nội dung của bạn. Vì điều này, bạn có thể dễ dàng xếp hạng các loại nội dung của mình dựa trên mức độ tương tác mà họ nhận được. Điều này giúp định hướng sáng tạo nội dung trong tương lai.
14. Open Rate (Tỷ lệ mở email)
Đây là một trong những số liệu tiếp thị email quan trọng nhất bạn cần xem. Tỷ lệ mở email của bạn đo lường số lượng người mở chiến dịch email của bạn so với tổng số người nhận được chiến dịch đó.
Tỷ lệ mở cao cho thấy:
- Nội dung phù hợp đối tượng nhận mail
- Tiêu đề email hấp dẫn
- Thời gian gửi phù hợp
Tỷ lệ mở thấp cho bạn biết ít nhất một (nếu không phải tất cả) các yếu tố trên đang gặp vấn đề.
15. Click Through Rate (Tỷ lệ nhấp)
Tỷ lệ nhấp (CTR) có thể được sử dụng làm chỉ số digital marketing đo lường hiệu quả tiếp thị qua email cũng như quảng cáo trả tiền. CTR giúp xác định điểm liên quan (relevance score) và Chi phí mỗi lần nhấp (CPC)
16. Cost Per Click = CPC (Chi phí mỗi lần nhấp)
Chi phí mỗi lần nhấp (CPC) áp dụng cho cả tiếp thị PPC và một số nền tảng phương tiện truyền thông xã hội cung cấp loại quảng cáo nhấp vào trang web.
Các số liệu quảng cáo trực tuyến này phản ánh số tiền bạn phải trả cho mỗi lần nhấp mà một người dùng thực hiện. Điều này có liên quan vì nó liên quan trực tiếp đến ngân sách tiếp thị tổng thể của bạn trong chiến dịch này.
17. Cost Per Conversion (Chi phí trên mỗi chuyển đổi)
Nếu bạn đang triển khai một trang web thương mại điện tử nơi người dùng có thể thêm thứ gì đó vào giỏ hàng và chuyển đổi. CPC là một số liệu đặc biệt quan trọng phải theo dõi. Nói một cách đơn giản, phân tích số liệu này cho bạn biết chi phí để chuyển đổi một khách truy cập trang web thành đơn hàng là bao nhiêu.
18. Cost Per Acquisition
Chi phí trên mỗi Acquisition có liên quan khi bạn có khách hàng quay lại. Điều này không chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp dựa trên đăng ký hoặc thậm chí các trang web thương mại điện tử. Xem xét cách một cộng đồng golf tư nhân tính toán CPA khi biết rằng các thành viên của họ trả phí hàng tháng. Hiểu giá trị trọn đời của một khách hàng giúp bạn hình dung mục tiêu doanh số tương ứng số tiền bạn đã bỏ ra để có được một khách hàng mới.
19. ROI
ROI là viết tắt của Return on Investment: Chỉ số doanh thu trên chi phí. ROI thể hiện số tiền mà doanh nghiệp thu về trên đầu mỗi đồng chi phí mà họ bỏ ra. Ví dụ, nếu chỉ số ROI là 5:1 thì mỗi 1 đồng doanh nghiệp chi ra sẽ mang lại 5 đồng doanh thu.
Marketing giỏi là phải kiếm được tiền. Các chỉ số digital marketing trên đây đảm bảo chiến dịch tiếp thị trực tuyến của bạn có được tính toán đúng hay không. ROI sẽ là chìa khóa để xác định xem tổng thể chiến dịch đó có thành công hay không.
Đọc thêm các bài viết về Digital/Performance Marketing TẠI ĐÂY
—
GIGAN TRAINING CENTER CO., LTD.
Office: International Plaza – 343 Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 096.295.9547
Website: www.center.gigan.vn
Cộng đồng trực tuyến – Mảnh đất Marketing màu mỡ
Sự phát triển của Internet đã thay đổi hành vi của người tiêu dùng và chiến lược marketing của các doanh nghiệp. Cuộc chiến thu hút sự quan tâm của khách hàng ngày càng khốc liệt. Các thương hiệu cần xuất hiện nhiều và chất lượng hơn trên nền tảng trực tuyến. Chính vì vậy, cộng đồng trực tuyến trở thành mảnh đất màu mỡ trong kỷ nguyên số.
I. Cộng đồng trực tuyến là gì?
Cộng đồng trực tuyến là tập hợp những cá nhân mong muốn phát triển mối quan hệ trực tuyến. Họ đạt được điều này bằng cách chia sẻ với nhau một giá trị chung, một mối quan tâm chung.
Một cộng đồng trực tuyến thành công có khả năng kết nối những cá nhân trong nhóm, khiến họ cảm thấy bản thân là một phần của những giá trị đặc biệt mà nhóm đó sở hữu.
II. Tại sao nên xây dựng cộng đồng trực tuyến?
Do hành vi của người tiêu dùng
Người tiêu dùng hiện đại có nhu cầu rất lớn về việc “thuộc về một nhóm”. Họ không đơn giản chỉ muốn mua các sản phẩm từ doanh nghiệp. Mong mỏi lớn lao hơn của họ là cảm giác được trở thành một phần của cộng đồng. Thực tế cho thấy đa số người trẻ tham gia ít nhất một cộng đồng trên một nền tảng mạng xã hội.
Do nhu cầu của doanh nghiệp về dữ liệu người tiêu dùng
Một nghiên cứu của GREENBOOK năm 2015 cho thấy: các cộng đồng trực tuyến là một trong hai phương pháp thu thập dữ liệu người dùng được các doanh nghiệp quan tâm nhiều nhất và có xu hướng ngày càng tăng lên. Thông qua kênh này, các thương hiệu dễ dàng nắm bắt thông tin về nhu cầu, ý kiến, những lo ngại hay sở thích,… của người tiêu dùng hơn. Đây cũng là nguồn cung ý tưởng dồi dào cho việc cải tiến sản phẩm hay dịch vụ cho bất kỳ doanh nghiệp nào.
Các cộng đồng trực tuyến giúp doanh nghiệp hiệu quả chi phí và tăng doanh số
Marketing truyền miệng đã được chứng minh là một trong những phương pháp hiệu quả nhất giúp mang về những khách hàng chất lượng cho thương hiệu. Và chắc chắn, các cộng đồng trực tuyến là công cụ điển hình cho hình thức marketing này. Với sự chia sẻ và lan truyền của những cá nhân trong cộng đồng, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí rất lớn cho hoạt động marketing cũng như thu thập ý kiến người dùng.
Doanh nghiệp cần xây dựng một mối quan hệ bền vững
Những quảng cáo trả phí hay những chiến dịch marketing ngắn hạn chỉ giúp doanh nghiệp tạo ấn tượng với đối tượng mục tiêu trong một khoảng thời gian ngắn. Việc tham gia một cộng đồng trực tuyến với những chia sẻ đều đặn hàng ngày mới là yếu tố giúp người tiêu dùng tăng tương tác. Điều này giúp họ gắn kết với doanh nghiệp, xây dựng lòng trung thành và tình yêu thương hiệu.
III. Những doanh nghiệp nào cần xây dựng cộng đồng trực tuyến?
Dù sở hữu nhiều lợi ích khổng lồ nhưng việc xây dựng cộng đồng trực tuyến không phải là giải pháp dành cho mọi doanh nghiệp bởi sự phức tạp trong chiến lược và việc quản lý. Trên thực tế, phần lớn doanh nghiệp chỉ cần những người theo dõi thay vì một cộng đồng chia sẻ.
Cộng đồng trực tuyến chỉ thực sự cần thiết với một số doanh nghiệp. Đặc trưng là doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ mang tính cộng đồng, sáng tạo hay cần nhiều sự tham gia của người tiêu dùng. Microsoft, Lego hay Duolingo là những ví dụ tiêu biểu cho kiểu doanh nghiệp này.
Cộng đồng trực tuyến cũng có thể khai thác những đặc điểm nổi bật của khách hàng mục tiêu. Girlspace của Kotex Việt Nam là cộng đồng dành cho các bạn gái chia sẻ những thắc mắc, tâm tư tuổi dậy thì. Những cộng đồng dạng này tập trung khai thác những giá trị tinh thần của đối tượng mục tiêu thay vì chia sẻ về chính sản phẩm.
Xem thêm: Chiến lược tối ưu chuyển đổi Digital Marketing dựa trên 4 mô hình tiếp xúc
IV. Các loại cộng đồng trực tuyến
Có thể phân loại các cộng đồng trực tuyến theo nhiều tiêu chí khác nhau:
Theo “điểm chia sẻ chung” của cộng đồng trực tuyến:
- Cộng đồng giao dịch. Những cộng đồng này nhấn mạnh vào việc mua bán, trao đổi hàng hóa thông qua nền tảng trực tuyến.
- Cộng đồng về mối quan tâm chung. Đây là loại cộng đồng phổ biến nhất. Mục đích chính là chia sẻ những mối quan tâm, sở thích chung của các thành viên.
- Cộng đồng các mối quan hệ. Các cộng đồng này cho phép thành viên chia sẻ các thông tin cá nhân và kết nối với những người phù hợp.
Theo chức năng của cộng đồng trực tuyến đối với doanh nghiệp:
- Cộng đồng mạng xã hội. Những cộng đồng này thường được xây dựng trên các mạng xã hội phổ biến. Mục đích chính là phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp và những người quan tâm đến thương hiệu.
- Cộng đồng hỗ trợ. Doanh nghiệp tạo nên cộng đồng này với mục đích hỗ trợ người dùng sử dụng sản phẩm/dịch vụ và tiếp nhận những đề xuất của người dùng để cải thiện chất lượng sản phẩm/dịch vụ.
- Cộng đồng ủng hộ. Mục đích chính của loại cộng đồng này là vận động sự ủng hộ của mọi người cho một vấn đề cụ thể, thường là để đóng góp cho doanh nghiệp và xã hội.
- Cộng đồng Insight. Loại cộng đồng này giúp doanh nghiệp ghi nhận những phản hồi của người dùng và những vấn đề xung quanh. Từ đó hỗ trợ thương hiệu thấu hiểu được khách hàng và đưa ra những insight đắt giá.
V. Xây dựng một cộng đồng trực tuyến
Xây dựng một cộng đồng trên nền tảng trực tuyến đòi hỏi chiến lược lâu dài và rất nhiều nỗ lực. Một quy trình phát triển cộng đồng trực tuyến cơ bản gồm 3 giai đoạn:
1. Giai đoạn “thai nghén”:
Đây là giai đoạn ấp ủ ý tưởng về một cộng đồng. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp cần xác định mục đích, nguồn lực và đối tượng mục tiêu của cộng đồng.
2. Giai đoạn phát triển:
Với giai đoạn này, doanh nghiệp thực hiện các công việc phát triển. Cụ thể hơn là phác thảo chi tiết ý tưởng, tối ưu nền tảng mà cộng đồng được xây dựng và chính thức khởi động cộng đồng.
3. Giai đoạn quản trị:
Trên thực tế, việc quản trị được thực hiện xuyên suốt các giai đoạn. Tuy nhiên sau khi cộng đồng phát triển, việc quản trị trở thành công việc quan trọng nhất.
Các cộng đồng trực tuyến ra đời và phát triển cho mục đích thắt chặt mối quan hệ với người tiêu dùng. Bằng cách lắng nghe và đối thoại nhiều hơn giữa thương hiệu và khách hàng, các cộng đồng này đã thực sự trở thành mảnh đất màu mỡ cho doanh nghiệp trong kỷ nguyên số.
Xem thêm các bài viết khác về kiến thức Marketing: Tại đây
Theo dõi các bài viết khác trên Fanpage GIGAN
Liên hệ chuyên gia để được tư vấn miễn phí TẠI ĐÂY
Đăng ký dịch vụ Performance Marketing: TẠI ĐÂY
BỘ 70 CÔNG CỤ HỖ TRỢ DIGITAL MARKETING HIỆU QUẢ
Digital Marketing đã không còn là khái niệm xa lạ với thị trường. Làm sao để tối ưu hiệu quả từ các hoạt động tiếp thị trên nền tảng Digital cũng là nỗi trăn trở của nhiều marketer. Thấu hiểu điều đó, GIGAN tặng bạn danh sách 70 công cụ hỗ trợ Digital Marketing, giúp nâng cao hiệu suất công việc.
1. Công cụ hỗ trợ quảng cáo trực tuyến
Trong sự bùng nổ của thời đại kỹ thuật số, quảng cáo trực tuyến trở thành một trong những công cụ hiệu quả nhất giúp doanh nghiệp quảng bá hình ảnh thương hiệu, sản phẩm hay dịch vụ tới đối tượng mục tiêu. Sử dụng quảng cáo trực tuyến cho phép doanh nghiệp tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu với mức độ thường xuyên hơn, chất lượng hơn và chi phí thấp hơn.
Các kênh quảng cáo trực tuyến phổ biến nhất hiện nay là: Facebook, Google Adwords, Email Marketing, Website và các trang báo điện tử. Tùy vào từng chiến lược, các doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng một hoặc kết hợp nhiều kênh quảng cáo phù hợp để quảng bá hình ảnh của mình.
Để việc thực hiện các hoạt động quảng cáo trực tuyến thêm hiệu quả, các marketer có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ digital marketing sau:
- Tổng hợp các mẫu Ads thị trường Mỹ: Adsvantage
- Quản lý tập trung nhiều mạng xã hội: Buffer, Hootsuite
- Tối ưu quảng cáo: adespresso, Adglow
- Tối ưu Remarketing: AdRoll, Criteo
- Facebook Graph Search: Facebook Graph Search
- Thu thập phản hồi của khách hàng: SurveyMonkey
- Tùy chọn quảng cáo: Log into Facebook
- Tìm kiếm thông tin khách hàng chính xác: LinkedIn Sales Solutions
- Nghiên cứu quảng cáo Facebook: AI-Powered Social Media & Digital Marketing Solution
- A/B testing: Analytics, Unbounce, Optimizely, VWO
- Check văn bản trong ảnh quảng cáo Facebook: Text Overlay Tool
2.Công cụ phân tích
Phân tích là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ chiến dịch Marketing thành công nào. Sở hữu Big Data đã là một lợi thế lớn của doanh nghiệp nhưng việc khai thác và tận dụng nó mới là yếu tố giúp doanh nghiệp chiến thắng trên thị trường.
Việc phân tích cần được thực hiện xuyên suốt trong quá trình Marketing. Ở giai đoạn nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp cần phân tích dữ liệu về khách hàng mục tiêu, đối thủ cạnh tranh, nguồn lực… để thấu hiểu khách hàng và đưa ra định hướng chiến lược đúng đắn. Trong giai đoạn thực hiện, việc phân tích dữ liệu từ các hoạt động cho phép doanh nghiệp điều chỉnh và tối ưu hóa chiến lược, mang lại hiệu quả cao hơn.
Một số công cụ phổ biến hỗ trợ quá trình phân tích của marketer là:
- Phân tích website: gtmetrix
- Theo dõi mạng xã hội: Google Alerts, socialone.us, Buzzmetrics, Isentia, IMONITOR, YouNet Media
- Phân tích fanpage: Fanpage Karma
- Phân tích hành vi người dùng trên website: kissmetrics, qualaroo, ostsvietnam, Google Analytics, Enterprise Advertising & Analytics Solutions, Media Mind
- Phân tích hành vi người dùng trên mobile: Google Firebase
- Phân tích quảng cáo đối thủ: MixRank
- Tạo Infographics: piktochart
3. Công cụ hỗ trợ Email Marketing
Email Marketing là một trong những kênh truyền thông kỹ thuật số hiệu quả nhất. Hình thức marketing trực tiếp này cho phép doanh nghiệp quảng bá sản phẩm và thương hiệu tới người tiêu dùng, đồng thời gìn giữ và phát triển mối quan hệ với khách hàng.
Để một chiến lược Email Marketing hiệu quả, các marketer cần đảm bảo một số nguyên tắc:
- Gửi đúng đối tượng: Đừng sử dụng một danh sách email có sẵn hoặc gửi email tới những địa chỉ đã từ chối nhiều lần
- Chú ý cách thể hiện nội dung trong email: Đặc biệt tránh các từ ngữ nhạy cảm, cách viết hoa hay in nghiêng toàn bộ, sử dụng quá nhiều font và màu chữ,…
- Không sử dụng Javascript, mẫu code hoặc video trong email: Email không hỗ trợ các nội dung đa phương tiện và các loại ngôn ngữ khác
- Hạn chế sử dụng hình ảnh và chú ý giới hạn kích thước hình: Quá nhiều hình ảnh hay hình quá lớn có thể khiến email bị đánh dấu spam hoặc khiến thời gian tải chậm
Bên cạnh đó, để thực hiện Email Marketing hiệu quả, các marketer có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ như Mailchimp, GetResponse, MailerLite,…
4. Công cụ hỗ trợ sáng tạo nội dung
“Content is King” – câu nói luôn đúng cho mọi bối cảnh Marketing. Content là một trong những yếu tố nổi bật tạo nên sự khác biệt vượt trội so với đối thủ, thu hút đối tượng mục tiêu và thúc đẩy doanh số.
Dù việc sáng tạo thiên về yếu tố con người nhưng cũng không thể phủ nhận sự hỗ trợ đắc lực của các công cụ sáng tạo, giúp nâng cao chất lượng nội dung mà marketer truyền tải tới người tiêu dùng, tiêu biểu như: BuzzSumo.com, penflip, scribesoft,…
5. Công cụ thiết kế
Với sự lên ngôi của yếu tố hình ảnh trong Digital Marketing, công cụ hỗ trợ thiết kế trở thành một công việc quan trọng tạo nên sự thành công của một chiến dịch marketing. Tận dụng sự hỗ trợ của công nghệ là cách tăng chất lượng và hiệu quả của những thiết kế của mỗi doanh nghiệp.
Tham khảo một số công cụ cho việc thiết kế thêm dễ dàng:
- Thiết kế online: canva, DesignBold Team, Uplevo
- Tạo Canvas Online: Canvanizer
- Ảnh GIF: GIPHY
- Thiết kế banner web chuyên nghiệp: Bannersnack
- Làm thư viện ảnh, slide, clip ngắn: Slidely
6. Công cụ làm landing page:
Landing page đang dần phổ biến và phát triển hơn trong thời đại 4.0. Thiết kế một landing page thu hút, thuận tiện thao tác là chìa khóa để doanh nghiệp tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi cho mỗi chiến dịch truyền thông. 3 công cụ thiết kế landing page được khuyên dùng cho marketer là Try Instapage, ladipage, Wix.com
7. Công cụ hỗ trợ làm video:
Trong những năm gần đây, video đã chứng tỏ sức mạnh truyền thông của mình trong sự thành công của nhiều chiến dịch marketing. Để tạo nên một video có sức ảnh hưởng lớn, marketer cần một nội dung hay, cách truyền tải hấp dẫn và đặc biệt là kỹ thuật dựng cho một video mãn nhãn.
- Làm video ngắn có chèn hình, video, nhạc, text, nhiều hiệu ứng đẹp: Stupeflix Studio, Adobe Spark
- Tạo và chỉnh sửa video online: WeVideo
- Tạo clip, video dạng Animation: powtoon, Animaker, Moovly
Xem đầy đủ link 70 công cụ hỗ trợ TẠI ĐÂY
Read More